Công khai các hoạt động giáo của nhà trường Tháng 9 năm học 2024 - 2025

Thứ năm - 05/09/2024 09:06
Công khai các hoạt động giáo của nhà trường Tháng 9 năm học 2024 - 2025
 UBND THÀNH PHỐ BẾN CÁT      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG MN HƯỚNG DƯƠNG                   Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BÁO CÁO
Công khai các hoạt động giáo của nhà trường đầu năm học 2024 - 2025
 Năm 2024
Căn cứ Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 6 năm 2024 của Bộ GD&ĐT về việc triển khai thực hiện công tác công khai trong trường học;
Căn cứ Kế hoạch số 186/KH - MNHD ngày 30 tháng 9 năm 2024 của trường Mầm non Hướng Dương kế hoạch thực hiện nhiệm vụ giáo dục mầm non năm học 2024 - 2025 và xét tình hình thực tế của đơn vị.
Trường Mầm non Hướng Dương thực hiện công tác công khai đầu năm học 2024- 2025 như sau:
NỘI DUNG CÔNG KHAI
  1. THÔNG TIN CHUNG.
1. Tên cơ sở giáo dục: Trường Mầm non Hướng Dương, thành phố Bến Cát, tỉnh Bình Dương.
                   2. Địa chỉ trụ sở chính và các địa chỉ hoạt động khác của cơ sở giáo dục, điện thoại, địa chỉ thư điện tử, cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục (sau đây gọi chung là cổng thông tin điện tử).
Khu phố 2 phường Mỹ Phước, thành phố Bến cát.
Điện thoại: 0274 3 564423
Email: mamnonhuongduong@bc.sgdbinhduong.edu.vn
Trang web: http://mnhuongduong.bencat.edu.vn
Địa chỉ thư viện violet: http: violet.vn/mamnon.huongduong-binhduong
Thông tin quản lý ngành GDĐT: http:csdl.moet.gov.vn
          3. Loại hình của cơ sở giáo dục, cơ quan/ tổ chức quản lý trực tiếp:
           Loại hình: Công lập
           Cơ quan quản lý trực tiếp: UBND thành phố Bến Cát
           4. Sứ mệnh, tầm nhìn, mục tiêu của cơ sở giáo dục.
 Xây dựng một ngôi trường thân thiện, xanh – sạch – đẹp, lành mạnh, an toàn về thể chất lẫn tinh thần, phòng chống bạo lực học đường. Tạo niềm tin của phụ huynh, an tâm cho học sinh để các con “Mỗi ngày đến trường là một ngày vui”. Một môi trường để giáo viên cống hiến hết sức mình “Tận tụy tận tâm hết lòng vì đàn con thân yêu”. Trẻ có những hiểu biết kiến thức cơ bản về cuộc sống xung quanh và kĩ năng cơ bản để tự phục vụ bản thân thích ứng với cuộc sống.
Xây dựng một đơn vị có tính kỉ cương dân chủ tình thương trách nhiệm, đoàn kết hỗ trợ nhau, biết được nhiệm vụ của mỗi cá nhân và biết phối hợp làm việc đạt hiệu quả, trung thực, khách quan trong việc thực thi nhiệm vụ.
5. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển của cơ sở giáo dục.
Trường Mầm non Hướng Dương được thành lập năm 1985 với tên Trường Mầm non 8/3, trường Mầm non có 02 Nhóm trẻ và 06 lớp Mẫu giáo. Đến năm 1989 trường được đổi tên thành trường Hoa Mai với 03 Nhóm trẻ và 06 lớp Mẫu giáo. Đến 1995 được đổi tên thành trường Mầm non Bến Cát, được xây thêm 04 phòng học và tiếp nhận 01 lớp Mẫu giáo ở điểm lẻ. Đến năm 1998 trường được chính thức mang tên trường  Mầm non Hướng Dương với quy mô 03 Nhóm trẻ và 09 lớp Mẫu giáo. Đến năm 2004 trường được xây dựng mới giai đoạn 1 với 08 phòng học, các khối văn phòng, hành chính, tháng 01/2008 trường được xây dựng mới giai đoạn 2 với 10 phòng học, bếp ăn, các phòng chức năng, hồ bơi, sân vườn, với diện tích tổng thể đáp ứng được nhu cầu phát triển giáo dục mầm non.
           6. Thông tin người đại diện pháp luật hoặc người phát ngôn hoặc người đại diện để liên hệ, bao gồm:
Họ và tên: Phan Thị Ngọc Giàu
Chức vụ: Hiệu trưởng
Địa chỉ nơi làm việc: Trường Mầm non Hướng Dương, khu phố 2, phường Mỹ Phước thành phố Bến Cát, tỉnh Bình Dương.
Số điện thoại: 0974188993
Địa chỉ thư điện tử. ngocgiau15041969@gmal.com
           7. Tổ chức bộ máy:
           a. Quyết định thành lập, cho phép thành lập, sáp nhập, chia, tách, cho phép hoạt động giáo dục, đình chỉ hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục hoặc phân hiệu của cơ sở giáo dục
Quyết định số 1519/QĐ-UBND ngày 24/4/2024 của UBNBD thị xã Bến Cát về việc tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo trực thuộc Phòng GDĐT thị xã Bến Cát thành đơn vị sự nghiệp công lập lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Bến Cát.
           b. Quyết định công nhận hội đồng trường, chủ tịch hội đồng trường và danh sách thành viên hội đồng trường
Quyết định số 1281/QĐ-UBND Quyết định UBND thị xã Bến Cát về việc công nhận hội đồng trường Mầm non Hướng Dương ngày 16/4/2024 của UBND thị xã Bến Cát.
c. Quyết định điều động, bổ nhiệm, công nhận hiệu trưởng, phó hiệu trưởng:
- Quyết định số 2577/QĐ-UBND ngày 18/9/2023 của UBND thị xã Bến Cát về việc điều động, bổ nhiệm viên chức lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo (bổ nhiệm bà Phan Thị Ngọc Giàu, chức vụ: Hiệu trưởng);          
    - Quyết định số 1765/QĐ-UBND ngày 07/7/2023 của UBND thị xã Bến Cát về việc điều động, bổ nhiệm viên chức lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp Giáo dục  và Đào tạo (bổ nhiệm Bà Lê Thị Ánh Nguyệt, chức vụ: Phó Hiệu trưởng).          
    - Quyết định số 201/QĐ-UBND ngày 03/6/2024 của UBND thành phố Bến Cát về việc bổ nhiệm lại viên chức lãnh đạo, quản lý đơn vị sự nghiệp công lập  ngành Giáo dục và Đào tạo (bổ nhiệm Bà Nguyễn Thị Vy, chức vụ: Phó Hiệu trưởng).         
           d, Quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở giáo dục:
Thực hiện theo đúng hướng dẫn của Thông tư số: 52/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về việc ban hành Điều lệ trường mầm non.
           8. Các văn bản khác của trường:
           - Kế hoạch, chiến lược phát triển của trường;
           - Quy chế dân chủ ở cơ sở của trường;
           - Quy chế hoạt động của trường;
           - Quy chế chi tiêu nội bộ.
           - Các nghị quyết của hội đồng trường….
  1. ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN:
1. Thông tin về đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên.
CBQL: 03
Giáo viên: 36
Nhân viên: 20.
a. Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên chia theo nhóm vị trí việc làm và trình độ được đào tạo;
            * Cán bộ quản lý:
TT Chức vụ Số lượng Đảng viên Trình độ So với
nhu cầu
T.số Nữ >ĐH ĐH Khác Thừa Thiếu
1 Hiệu trưởng 01 01  01   01     0 0
2 Phó hiệu trưởng 02  02 02   02     0 0
Tổng số 03  03 02 03  0 0 0
 
* Giáo viên:
TT

Tổng số GV
Số giáo viên So với
nhu cầu
 
Số GV
biên chế
Số GV
hợp đồng
Trình độ chuyên môn  
ThS ĐH TC Thừa Thiếu  
 
1 36 35  01 0 25  09  02 0 0  


*Nhân viên:
TT Bộ phận Số lượng Số nhân viên So với
nhu cầu
 
Biên chế HĐLĐ trên 1 năm Trình độ  
ThS ĐH TC SC Thừa Thiếu  
T.số Nữ  
1 Kế toán 01 01 01      01       0  0  
2 Y tế 01 01  01         01   0 0  
3 Nhân viên phục vụ 02 02 02             0 0  
4 Nhân viên cấp dưỡng 14 14 14           14 0 0  
5 Bảo vệ 02   02             0 0  
Tổng số 20 18 20 0 01 01 14 0 0  
    
b) Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý đạt chuẩn nghề nghiệp.
Cán bộ quản lý 03:     03/03 đạt chuẩn tỷ lệ 100%;
Giáo viên 36:              34/36 đạt chuẩn tỷ lệ 94.4%;
c) Số lượng, tỷ lệ giáo viên cán bộ quản lý và nhân viên hoàn thành bồi dưỡng hằng năm theo quy định.
Cán bộ quản lý 03:     03/03 đạt chuẩn tỷ lệ 100%;
Giáo viên 36:              36/36 đạt chuẩn tỷ lệ 100%;
  1. CƠ SỞ VẬT CHẤT:
  1. Thông tin về cơ sở vật chất.
  1. Diện tích khu đất xây dựng trường: 11.702 m2, Điểm trường 01 Điểm;
 Diện tích bình quân tối thiểu cho một học sinh 20,3m2: Đạt yêu cầu
  1. Số lượng, hạng mục thuộc các khối phòng hành chính quản trị; khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em; khối phòng tổ chức ăn; khối phụ trợ; hạ tần kỹ thuật; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định.
Trường có đủ khối phòng hành chính- quản trị, khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo và khối phòng phục vụ học tập, khối phòng tổ chức ăn cho trẻ đảm bảo đạt chuẩn cơ sở vật chất Mức độ 1 theo Thông tư 13/2020/TT- BGDĐT ngày 26/5/2020. Các lớp học sạch sẽ, trang trí sáng đẹp có đồ dùng, đồ chơi thiết bị dạy học đạt trên 90% đồ dùng theo danh mục tối thiểu, có đủ nhà vệ sinh phục vụ cho trẻ.
 
STT Nội dung Số lượng Ghi chú
  1.  
Khối phòng hành chính quản trị
  1.  
    • Phòng Hiệu trưởng
01 Phòng  
  1.  
    • Phòng Phó Hiệu trưởng
02 Phòng  
  1.  
    • Văn phòng trường
01 Phòng  
  1.  
    • Phòng dành cho nhân viên
01 Phòng  
  1.  
    • Phòng bảo vệ
01 Phòng  
  1.  
    • Khu vệ sinh giáo viên, cán bộ, nhân viên
02 Phòng  
  1.  
    • Khu để xe của giáo viên, cán bộ, nhân viên
01 Nhà xe  
  1.  
Khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em
  1.  
    • Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em, Khu sinh hoạt chung để tổ chức các hoạt động học, chơi và ăn; Nơi ngủ
18  Phòng  
  1.  
    • Khu vệ sinh được xây dựng khép kín cho trẻ
18  Phòng  
  1.  
    • Khu vệ sinh được xây dựng khép kín cho Giáo viên
18  Phòng  
  1.  
    • Phòng giáo dục thể chất
01  Phòng  
  1.  
    • Phòng nghệ thuật
01  Phòng  
  1.  
    • Phòng giáo dục máy tính
01  Phòng  
  1.  
    • Sân chơi riêng
01  Sân chơi  
  1.  
    • Hồ bơi
01 Hồ bơi  
  1.  
Khối phòng tổ chức ăn
  1.  
    • Nhà bếp
01  Phòng  
  1.  
    • Kho bếp
02  Phòng  
  1.  
Khối phụ trợ
  1.  
    • Hệ thống phòng cháy
01 Hệ thống  
  1.  
    • Phòng họp
01  Phòng  
  1.  
    • Phòng Y tế
01  Phòng  
  1.  
    • Nhà kho
01  Phòng  
  1.  
    • Sân vườn
01  Sân  
  1.  
    • Cống, hàng rào
01 Công trình  
 
  1. Số lượng các thiết bị, đồ dùng, đố chơi hiện có; đối sánh với yêu cầu tối thiểu theo quy định.
- Các lớp từ nhà trẻ đến mẫu giáo có đủ trang bị thiết bị, đồ dùng đồ chơi theo thông tư 02/2010/TT-BGDĐT. Thông tư danh mục đồ dùng - Đồ chơi - Thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non.
Thiết bị dạy học được trang bị theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Các phòng học bộ môn được trang bị đầy đủ bàn, ghế, tủ, giá, kệ, hệ thống điện, nước, hệ thống quạt, thông gió, các thiết bị hỗ trợ khác và thiết bị dạy học, học liệu theo tính chất đặc thù của từng bộ môn.
Số lượng các thiết bị đồ dùng đồ chơi trong lớp hiện có đạt trên 90% theo danh mục tối thiểu: 16/18 Lớp. (6 lớp Lá, 6 lớp Chồi, 4 lớp Mầm, 2 lớp Nhà trẻ)
Số lượng các thiết bị đồ dùng đồ chơi trong lớp hiện có đạt dưới 90%  theo danh mục tối thiểu: 02/18 Lớp. (1 lớp Mầm, 1 lớp Nhà trẻ)
  1. Số lượng đồ chơi ngoài trời, một số thiết bị và điều kiện phục vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục khác.
Số lượng các thiết bị đồ chơi ngoài trời: 31 Loại/137 Bộ (Các loại thiết bị đồ chơi ngoài trời Thông tư số 32/2012/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
Thiết bị và điều kiện phục vụ chăm sóc, nuôi dưỡng: Đảm bảo đủ sủa dụng các loại trang thiết bị phục vụ, bảo quản phù hợp với yêu cầu của từng loại thực phẩm (giá kệ, tủ, trang thiết bị, bảo quản thực phẩm); Thiết bị, dụng cụ giám sát, đo lường chất lượng, an toàn sản phẩm phải đảm bảo độ chính xác và được bảo dưỡng, kiểm định định kỳ theo quy định. Nhà trường bảo đảm theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 30/2012/TT-BYT ngày 05 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
Bảo đảm các điều kiện cơ sở vật chất về an toàn vệ sinh thực phẩm theo khoản 1, khoản 2, khoản 3, mục VI và yêu cầu vệ sinh đối với hoạt động bảo quản, chế biến thực phẩm theo khoản 5 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN 07:2010/BYT) phòng chống bệnh truyền nhiễm trong các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo Thông tư số 46/2010/TT-BYT
  1. Thông tin tài liệu học tập sử dụng chung:
Danh mục sách giáo khoa sử dụng trong cơ sở giáo dục đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; danh mục, số lượng xuất bản phẩm tham khảo tối thiểu đã được cơ sở giáo dục lựa chọn, sử dụng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Căn cứ một số văn bản sau:
Quyết định số 2339/QĐ-UBND ngày 09/8/2024 của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Bình Dương về Quyết định B  an hành Khung Kế hoạch thời gian năm học 2024-2025 đối với Giáo dục mầm non (GDMN), giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Công văn số 2441/SGDĐT-GDMNTH ngày 13/9/2024 của Sở Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2024-2025 đối với GDMN;
Phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu năm học 2024-2025 của ngành GDĐT thành phố Bến Cát, phòng GDĐT hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDMN, tiếp tục thực hiện chủ đề năm học 2024-2025 “Xây dựng trường mầm non hạnh phúc, lấy trẻ làm trung tâm”
Thông tư số 50/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 của Bộ GDĐT ban hành Chương trình làm quen với tiếng Anh dành cho trẻ mẫu giáo
Trường Mầm Non Hướng Dương tổ chức thực hiện như sau:
Thực hiện Chương trình GDMN; chuẩn bị các điều kiện để tiếp cận việc thực hiện Chương trình GDMN mới sử dụng các danh mục sách giáo khoa như sau: Nhà sách xuất bản Giáo Dục CTCP Mĩ thuật & Truyền thông.
 
STT Mã số Tên Sách Tác giả
1 0H200 Giúp bé làm quen với Toán qua hình vẽ (Trẻ 24 - 36 tháng tuổi) Nguyễn Thị Thanh Giang
2 0H398 Hoạt động tạo hình (24 - 36 tháng) Nguyễn Thanh Hương
3 0H012 Giúp bé làm quen với Toán qua hình vẽ (Trẻ 3 - 4 tuổi) Nguyễn Thị Thanh Giang
4 0H008 Giúp bé nhận biết và làm quen với chữ cái (Trẻ 3 - 4 tuổi) Phan Thị Lan Anh, Nguyễn Thị Minh Thảo, Nguyễn Thị Thu Hằng
5 0H399 Hoạt động tạo hình (3 - 4 tuổi) Nguyễn Thanh Hương
6 0H203 Bé khám phá khoa học (Dành cho trẻ 3 - 4 tuổi) Nguyễn Thanh Giang
7   Các hoạt động giáo dục kĩ năng sống (Dành cho trẻ 3 - 4 tuổi) Cao Thị Hồng Nhung, Vũ Thị Huyền Trang,
8 0H013 Giúp bé làm quen với Toán qua hình vẽ (Trẻ 4 - 5 tuổi) Nguyễn Thị Thanh Giang
9 0H009 Giúp bé nhận biết và làm quen với chữ cái (Trẻ 4 - 5 tuổi) Phan Thị Lan Anh, Nguyễn Thị Minh Thảo, Nguyễn Thị Thu Hằng
10 0H401 Hoạt động tạo hình (4 - 5 tuổi) Nguyễn Thanh Hương
11 0H204 Bé khám phá khoa học
(Dành cho trẻ 4 - 5 tuổi)
Nguyễn Thanh Giang
12   Các hoạt động giáo dục kĩ năng sống (Dành cho trẻ 4 - 5 tuổi) Cao Thị Hồng Nhung, Vũ Thị Huyền Trang,…
13 0H949 Giúp bé làm quen với Toán qua các con số (Trẻ 5 - 6 tuổi) Nguyễn Thị Thanh Giang
14 0H209 Giúp bé tập tô các nét cơ bản và làm quen với chữ cái qua hoạt động tạo hình Phan Lan Anh,
Nguyễn Minh Thảo,
Trần Thu Trang
15 0H402 Hoạt động tạo hình (5 - 6 tuổi) Nguyễn Thanh Hương
16 0H207 Bé khám phá khoa học
(Dành cho trẻ 5 - 6 tuổi)
Nguyễn Thanh Giang
17 0H306 Bé vào lớp một - Chuẩn bị cho việc học đọc, học viết (dành cho trẻ 5 - 6 tuổi) Nguyễn Thị Minh Thảo
Vũ Quỳnh Anh
18   Các hoạt động giáo dục kĩ năng sống (Dành cho trẻ 5 - 6 tuổi) Cao Thị Hồng Nhung, Vũ Thị Huyền Trang ,

Lồng ghép, tích hợp các nội dung giáo dục, đảm bảo chất lượng, hiệu quả trong tổ chức thực hiện Chương trình GDMN: giáo dục quyền con người, giáo dục về giới, an toàn giao thông, kĩ năng sống xanh, bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu. Tiếp tục duy trì thực hiện Chương trình “Tôi yêu Việt Nam” trong cấp học MN.
 Ứng dụng các chuyên đề, mô hình cấp thành phố và cấp tỉnh: Nhà vệ sinh thông minh; Thư viện xanh; Bữa ăn tự phục vụ; ứng dụng CNTT chuyển đổi số trong GDMN…
Tổ chức ứng dụng pháp giáo dục tiên tiến STEM/STEAM.
  1. KIỂM KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC
  1. Thông tin về kết quả đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục:
        a) Kết quả tự đánh giá chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục; kế hoạch cải tiến chất lượng sau tự đánh giá;
        - Đánh giá các tiêu chí theo kiểm định chất lượng:
        + Đánh giá tiêu chí mức 1, 2 và 3.
Tiêu chuẩn, tiêu chí Kết quả Nội dung không đạt
Không
 đạt
Đạt
Mức 1 Mức 2 Mức 3
Tiêu chuẩn 1  
Tiêu chí 1.1       x  
Tiêu chí 1.2       x  
Tiêu chí 1.3       x  
Tiêu chí 1.4        x  
Tiêu chí 1.5       x  
Tiêu chí 1.6       x   
Tiêu chí 1.7       x  
Tiêu chí 1.8       x  
Tiêu chí 1.9       x  
Tiêu chí 1.10       x  
Tiêu chuẩn 2  
Tiêu chí 2.1       x  
Tiêu chí 2.2        x  
Tiêu chí 2.3       x  
Tiêu chí 2.4       x   
Tiêu chuẩn 3  
Tiêu chí 3.1       x  
Tiêu chí 3.2       x  
Tiêu chí 3.3       x  
Tiêu chí 3.4       x  
Tiêu chí 3.5       x  
Tiêu chí 3.6       x  
Tiêu chuẩn 4  
Tiêu chí 4.1       x  
Tiêu chí 4.2       x  
Tiêu chuẩn 5
Tiêu chí 5.1       x   
Tiêu chí 5.2       x  
Tiêu chí 5.3       x  
Tiêu chí 5.4       x  
Tiêu chí 5.5       x  
Tiêu chí 5.6       x  

 Kết luận: Trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 3
Đánh giá theo Chuẩn quốc gia: Trường đạt chuẩn quốc gia Mức độ 2
         - Kết quả đánh giá ngoài và công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục, đạt chuẩn quốc gia của cơ sở giáo dục qua các mốc thời gian: Trường đạt KĐCLGD cấp độ 2 năm 2020; kế hoạch và kết quả thực hiện cải tiến chất lượng sau đánh giá ngoài trong 05 năm và hằng năm (chưa đánh giá)
  1. KẾ HOẠCH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC:
  1. Thông tin về kế hoạch hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục trong năm học
  1. Kế hoạch hoạt động tuyển sinh, trong đó quy định rõ đối tượng, chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh, các mốc thời gian tuyển sinh và các thông tin liên quan.
      * Đối tượng - số lượng tuyển sinh. 
      - Trẻ trong độ tuổi nhà trẻ (Sinh năm 2022):  70 Trẻ.      
      - Trẻ trong độ tuổi mẫu giáo (Sinh năm 2019, 2020, 2021): 606 Trẻ.
      - Riêng trẻ mẫu giáo 5 tuổi (Sinh năm 2019): 240 Trẻ.
Khối lớp Số lớp Số học sinh Tuyển sinh Ghi chú
HS cũ HS mới
Nhóm trẻ
( 25-36 tháng)
02 70 0 70  
Khối Mầm
(trẻ sinh năm 2021)
04 144 69 75  
Khối Chồi
(trẻ sinh năm 2020)
06 222 143 79  
Khối Lá
( trẻ sinh năm 2019)
06 240 218 22  
Tổng cộng toàn trường 18 676 430 246

 

      Ghi chú:
      - Ưu tiên nhận trẻ Mẫu giáo 5 tuổi (Sinh năm 2019) có thường trú hoặc tạm trú khu phố 1, 2, 5 trên địa bàn Phường Mỹ Phước.
- Nhận nhà trẻ ( sinh 2022: trẻ sinh từ tháng 1-> tháng 7), trẻ 3 tuổi (Sinh năm 2021), 4 tuổi (Sinh năm 2020) => có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú khu phố 1, 2, 5 trên địa bàn phường Mỹ Phước.
- Ưu tiên nhận con cán bộ công chức, viên chức làm việc tại trung tâm hành chính thành phố Bến Cát và UBND Phường Mỹ Phước.
      * Thời gian hình thức tuyển sinh.
  • Đối với học sinh cũ:
 Phụ huynh nhận đơn đăng ký năm học 2024-2025 tại lớp đang học và nộp lại đơn cho giáo viên đến hết ngày 27/5/2024.
  • Đối với học sinh mới:
- Thời gian đăng ký cho trẻ 5 tuổi (sinh năm 2019) từ ngày 15/6/2024 đến ngày 30/6/2024.
- Thời gian đăng ký cho trẻ  nhà trẻ ( sinh năm 2022), trẻ  3 tuổi ( sinh năm 2021) và  trẻ 4 tuổi (Sinh năm 2020 ) => từ ngày 01/7/2024 đến ngày 15/7/2024.
       => Nhà trường kết thúc nhận hồ sơ khi đủ số lượng tuyển sinh năm học 2024-2025
  • Thời gian làm việc.
- Học sinh mới: Đăng ký Online nộp hồ sơ sau hoặc đăng ký trực tiếp tại trường.
- Đăng ký tại trường: Sáng từ  7 h30’ đến 11h30’. Chiều từ 14h’ đến 16 h30’ 
  1. Kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục.
*Kết quả chăm sóc giáo dục:
- Tỉ lệ chuyên cần toàn trường đạt 94.9%; tỉ lệ bé ngoan toàn trường đạt 92.2;  trẻ 5 Mẫu giáo tuổi chuyên cần đạt 96.6%.
- Kết quả  lĩnh vực phát triển đối với Trẻ Mẫu giáo đạt bình quân ở 5 lĩnh vực phát triển 85% trở lên.
* Kế hoạch Chăm sóc, nuôi dưỡng.
  • 100% Trẻ được đảm bảo an toàn về thể chất và tinh thần.
  • 100% Trẻ được đánh giá trình trạng dinh dưỡng, trẻ được cân, đo và theo dõi biểu đồ sức khỏe hàng quý 3l/năm (tháng 9,12,3). Khám sức khỏe 2 lần/năm (tháng 9 và tháng 3) tháng 5 tổng cân đo trẻ dưới 60 tháng.
  • Phấn đấu giảm trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân dưới 1,5 % so với đầu năm học 1,9 %, thể thấp còi dưới 2% so với đầu năm học 2,3 %;
  • Khống chế tỷ lệ Thừa cân ở mức dưới 10% so với đầu năm 10,8%, Béo phì ở mức dưới 10% so với đầu năm 11,3%.
  • Phấn đấu 95% Trẻ trở lên có tình trạng dinh dưỡng phát triển bình thường.
  • Phấn đấu 98% Trẻ thích vận động và 95 % trẻ có kỹ năng vận động khéo léo theo độ tuổi, sức khỏe tốt.
  • 100% Trẻ được rửa tay bằng xà phòng lifebuoy, 100% trẻ MG rửa tay đúng thao tác theo 6 bước qui định, được đánh răng đúng cách sau khi ăn và sau khi ngủ dậy. trẻ tự biết sử dụng đồ dùng cá nhân theo ký hiệu riêng
  • 100% Giáo viên biết cách phòng và xử lý một số bệnh thường gặp ở trẻ.
  • Đảm bảo an tòan tính mạng tuyệt đối cho trẻ, phòng tránh các tai nạn thương tích và phòng tránh thất lạc. Biết cách phòng chống và xử lý hóc sặc, ngộ độc, tai nạn, phỏng bỏng, điện giật.
  • CBGV - NV và học sinh trong trường được tuyên truyền phổ biến xây dựng trường học an toàn phòng chống tai nạn thương tích, phòng cháy chữa cháy một cách cụ thể có hiệu quả.
  • Phối hợp y tế với Y tế phường tuyên truyền cho phụ huynh về kiến thức về bện truyền nhiễm, dịch bệnh như: Sốt xuất huyết, Tay chân miệng, Thừa cân, béo phì…để phụ huynh kết hợp với nhà trường chăm sóc trẻ tốt hơn.
  • 100%  Cấp dưỡng bảo đảm các yêu cầu về sức khỏe theo quy định tại Thông tư số 15/2012/TT-BYT ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm.
  • Nhà trường ký hợp đồng với các cơ sở có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm để cung cấp thức ăn cho học sinh
  • Bếp ăn đảm bảo theo Tiêu chuẩn quốc gia về yêu cầu thiết kế trường mầm non.
  • Nhà bếp: độc lập với các khối phòng chức năng khác; gồm có khu sơ chế, khu chế biến, khu nấu ăn, khu chia thức ăn; được thiết kế và tổ chức theo dây chuyền hoạt động một chiều;
  • Cấp dưỡng thực hiện nghiêm túc mặc trang phục bảo hộ riêng. Được tập huấn và được cấp Giấy xác nhận tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm theo quy định.
  • Thực hiện nghiêm túc nội dung, quy trình bếp một chiều khi chế biến thức ăn.
  1. Quy chế phối hợp giữa cơ sở giáo dục mầm non với gia đình và xã hội.
Xây dựng kế hoạch hoạt động và Quy chế phối hợp giữa cơ sở giáo dục mầm non với gia đình, giữa cơ sở giáo dục mầm non với tổ chức xã hội với các ban ngành như phối hợp công an, phòng khám đa khoa Mỹ Phước, bên phụ nữ phường....
  1. Thực đơn hằng ngày của trẻ em.
Xây dựng thực đơn hàng tuần theo quy định Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình Giáo dục mầm non.
 Công khai thực đơn hàng tuần của trẻ kịp thời trên bảng tin của trường, trang Webside: http://mnhuongduong.bencat.edu.vn để phụ huynh theo dõi và phối hợp với nhà trường trong việc nuôi dưỡng, đảm bảo trẻ được ăn đúng-ăn đủ chế độ.
  1. Các dịch vụ giáo dục mầm non theo quy định (nếu có): Không
  1. Thông tin về kết quả thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em năm học trước.
  1. Tổng số trẻ em; tổng số nhóm, lớp; số trẻ em tính bình quân/nhóm, lớp.
Tổng số trẻ: 668 trẻ,
Tổng số nhóm lớp: 18 nhóm, lớp
Số trẻ em tính bình quân 37 trẻ/nhóm, lớp
  1. Số trẻ em học nhóm, lớp ghép (nếu có): Không
  2. Số trẻ em học 02 buổi/ngày: 668 trẻ
  3. Số trẻ em được tổ chức ăn bán trú: 668 trẻ
  4. Số trẻ em được theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng và kiểm tra
sức khỏe định kỳ: 668 trẻ
  1. Kết quả thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 05 tuổi.
Toàn phường số trẻ 5 tuổi hoàn thành CTGDMN: 1010 trẻ, tỷ lệ 100%
  1. Số trẻ em khuyết tật: Không
  1. KẾT QUẢ TÀI CHÍNH
1. Tình hình tài chính của cơ sở giáo dục trong năm tài chính trước liền kề thời điểm báo cáo theo quy định pháp luật, trong đó có cơ cấu các khoản thu, chi hoạt động như sau:
Các khoản thu, chi phân theo Nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước năm 2023. Các khoản thu, chi phân theo Nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước. Thu, chi học phí năm học 2023-2024.
2. Các khoản thu và mức thu đối với người học, tất cả các khoản thu và mức thu ngoài học phí, lệ phí (nếu có) trong năm học 2023 – 2024 và dự kiến cho từng năm học tiếp theo của cấp học hoặc khóa học của cơ sở giáo dục trước khi tuyển sinh, dự tuyển.
         3. Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hằng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí, học bổng đối với người học:
Miễn, giảm học phí thực hiện theo Quy định hiện hành: Con hộ nghèo, con TB, BB; con mồ côi cả cha lẫn mẹ…: Miễn học phí.
         Có 01 trẻ lớp lá Con hộ nghèo: hỗ trợ chi phí học tập và hỗ trợ ăn trưa.
4. Số dư các quỹ theo quy định, kể cả quỹ đặc thù (nếu có): Không
5. Các nội dung công khai tài chính khác thực hiện theo quy định của pháp luật về tài chính, ngân sách, kế toán, kiểm toán, dân chủ cơ sở:
           Công khai hàng tháng trong các cuộc họp Hồi đồng sư phạm nhà trường.
  1. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM KHÁC:
Thực hiện hiệu quả công tác quản lí trường học đảm bảo dân chủ, kỷ cương nề nếp, chất lượng, hiệu quả.
Thực hiện Chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm, giai đoạn 2021- 2025”  bảo đảm thiết thực, chất lượng, hiệu quả, phù hợp với điều kiện của đơn vị.
Tăng cường lồng ghép, tích hợp các nội dung giáo dục, đảm bảo chất lượng, hiệu quả trong tổ chức thực hiện Chương trình GDMN: giáo dục quyền con người, giáo dục về giới, an toàn giao thông, kĩ năng sống xanh, bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu. Tiếp tục duy trì thực hiện Chương trình “Tôi yêu Việt Nam” trong trường MN.
 Tiếp tục duy trì, nhân rộng và ứng dụng các chuyên đề, mô hình: Nhà vệ sinh thông minh; Thư viện xanh; Bữa ăn tự phục vụ; ứng dụng CNTT chuyển đổi số trong GDMN… Tổ chức ứng dụng pháp giáo dục tiên tiến STEM/STEAM nhằm tổ chức Ngày hội STEM nâng cao chất lượng chăm sóc giao dục nuôi dưỡng tại đơn vị.
 Tăng cường các giải pháp thực hiện hiệu quả các hoạt động chuẩn bị cho trẻ sẵn sàng vào học lớp một đáp ứng yêu cầu liên thông với chương trình giáo dục tiểu học. Tuyệt đối không dạy trước chương trình lớp một cho trẻ em 5 tuổi dưới mọi hình thức. Rà soát phát hiện và xử lý các hoạt động dạy trước chương trình lớp một trên địa bàn.
Chú trọng việc tuyên truyền phối hợp gia đình, cộng đồng đảm bảo trẻ em được nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục theo chương trình GDMN, góp phần bảo đảm quyền con người, quyền trẻ em trong các cơ sở GDMN  đáp ứng tiêu chí xây dựng trường học hạnh phúc.
 Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cho trẻ mẫu giáo làm quen với tiếng Anh ở nơi có điều kiện, đảm bảo theo quy định , lựa chọn tài liệu đã được Bộ GDĐT thẩm định, cha mẹ trẻ có nhu cầu, kinh phí thỏa thuận xã hội hóa, thu đủ bù chi, thiết thực, hiệu quả
Thực hiện tốt phong trào thi đua “Đổi mới, sáng tạo trong quản lý, giảng dạy và học tập” của ngành GDĐT giai đoạn 2020 – 2025
Thực hiện công tác tuyên truyền về GDMN với nhiều hình thức hiệu quả; triển khai hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT), chuyển đổi số (CĐS) trong đơn vị. Thực hiện tốt nội dung không dùng tiền mặt trong nhà trường áp dụng công nghệ vào thu các khoản hàng tháng. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT hiệu quả và số hóa trong thực hiện hồ sơ, sổ sách theo quy định.
Trên đây nội dung báo cáo công khai trong trường học đầu năm học 2024-2025 của Trường Mầm non Hướng Dương./.
Nơi nhận:
  • Phòng GD&ĐT;
  • Webside trường;
  • Lưu: VT.
HIỆU TRƯỞNG
 
 
 
 Phan Thị Ngọc Giàu
 
 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Văn bản phòng

1124/UBND-NC

Ngày ban hành: 13/03/2025. Trích yếu: Quyết đinh phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện phi địa giới hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương

Ngày ban hành : 13/03/2025

122/KH-PGDĐT

Ngày ban hành: 28/02/2025. Trích yếu: Kế hoạch Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2025 của ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố Bến Cát

Ngày ban hành : 28/02/2025

2819/QĐ-UBND

Ngày ban hành: 30/09/2024. Trích yếu: Quyết định công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực giáo dục đào tạo thuộc hệ giáo dục quốc dân và cơ sở giáo dục khác thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện

Ngày ban hành : 15/10/2024

354/PGDĐT-GDTH

Ngày ban hành: 26/09/2024. Trích yếu: Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2024-2025

Ngày ban hành : 26/09/2024

83/PGDĐT-NG

Ngày ban hành: 24/05/2024. Trích yếu: Tổ chức các hoạt động hè cho học sinh năm 2024

Ngày ban hành : 24/05/2024

Thăm dò ý kiến

Bạn thấy website của trường thế nào?

Thống kê truy cập
  • Đang truy cập11
  • Hôm nay3,163
  • Tháng hiện tại126,973
  • Tổng lượt truy cập1,270,217
Thực đơn
Bữa sáng:

- Bún bò huế
- Uống sữa Ellac

Bữa trưa:

- Cơm trắng
- Mặn  :  Đậu hủ nhồi thịt sốt cà+ su su xào
- Canh : Cải xanh nấu thác lác

Bữa xế:

-Sữa bắp
 

Bữa chiều:

- Cháo đậu đỏ

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây